Flutter Package là một bộ mã nguồn chứa các chức năng được viết sẵn giúp lập trình viên có thể tái sử dụng trong ứng dụng của mình. Các package này thường được chia sẻ công khai và được sử dụng để tăng tốc quá trình phát triển, bổ sung các tính năng hoặc tích hợp với các API, thư viện khác.

Có hai loại package chính trong Flutter:

  • Dart Package: Thường là các gói chứa logic đơn thuần bằng ngôn ngữ Dart, có thể được sử dụng trong cả ứng dụng Flutter và ứng dụng Dart thông thường.
  • Flutter Package: Là các gói chứa các widget, plugin, hoặc code tích hợp với nền tảng (Android, iOS).

Các Flutter Package phổ biến:

 

  • provider: Package quản lý trạng thái (state management) phổ biến.
  • http: Dùng để gửi các yêu cầu HTTP, xử lý API REST.
  • shared_preferences: Lưu trữ dữ liệu nhỏ (key-value) trên thiết bị.
  • path_provider: Lấy đường dẫn thư mục trong hệ thống tệp.
  • firebase_core: Tích hợp Firebase vào ứng dụng Flutter.

Cách thêm một package vào ứng dụng Flutter:

 

  • Mở file pubspec.yaml:Đây là file cấu hình nơi bạn thêm các dependencies (phụ thuộc) của ứng dụng.
  • Thêm package vào phần dependencies:Tìm package trên https://pub.dev, sau đó sao chép tên package và phiên bản để thêm vào.
    Ví dụ, để thêm package http:
    dependencies:
          flutter:
                sdk: flutter
          http: ^0.13.3
  • Chạy lệnh để tải package:
    Sau khi thêm package, bạn mở terminal trong dự án của mình và chạy:
    flutter pub get
  • Sử dụng package trong mã nguồn:
    Ví dụ sử dụng package http để gửi yêu cầu HTTP:
    import ‘package:http/http.dart’ as http;
    void fetchData() async {
          final response = await http.get(Uri.parse(‘https://jsonplaceholder.typicode.com/posts’));
          if (response.statusCode == 200) { print(‘Dữ liệu: ${response.body}’);
          } else {
                print(‘Lỗi khi lấy dữ liệu: ${response.statusCode}’);
          }
    }

 

.

About the Author

Duy Khang

View all author's posts

Bài viết khác

Flutter Navigation and Routing

Trong Flutter, việc chuyển đổi giữa các màn hình (screen/page) được thực hiện thông qua Navigator và Route. Flutter cung cấp hai loại điều hướng chính: Named Route: Sử dụng chuỗi định danh (string) để gọi màn hình. Direct Route: Sử dụng đối tượng Route để gọi màn hình. Navigator là một widget quản lý […]

Flutter State Management

SetState là cách cập nhật trạng thái cơ bản: Provider – Một nhà cung cấp thì dùng ChangeNotifierProvider Dùng navigator. Màn hình như ngăn sếp push vô pop ra. Provider có thể quản lý trạng thái ở nhiều màn hình khác nhau. Dùng với comsumer có thể dùng tham số trực tiếp truy xuất thay vì dùng […]

Flutter Layout

Cơ chế cốt lõi để xây dựng nên layout trong Flutter là Widget. Hầu như tất cả mọi thứ đều là Widget Ảnh, icon, text, rows, columns, grid, arrange, constrain, align,… Material apps – Sử dụng Scaffold widget. Chúng ta có thể sử dụng widget trong phần body. Non-Material apps Aligning widget mainAxisAlignment và crossAxisAlignment cung […]

Flutter Widget

Flutter Widget là thành phần cơ bản nhất trong Flutter, được sử dụng để tạo ra giao diện người dùng (UI). Mọi thứ trong Flutter, từ văn bản, hình ảnh, nút bấm cho đến toàn bộ giao diện ứng dụng, đều là widget. Widgets trong Flutter là bất biến (immutable), tức là khi trạng thái […]

Cài đặt Flutter – MacOS

Để cài đặt Flutter trên hệ điều hành của bạn, bạn có thể làm theo hướng dẫn sau tùy theo hệ điều hành của mình. Flutter hỗ trợ Windows, macOS, và Linux. Dưới đây là các bước cài đặt Flutter cho từng hệ điều hành MacOS Bước 1: Tải Flutter SDK Truy cập: https://docs.flutter.dev/get-started/install/macos/mobile-ios Tải xuống […]

Flutter – Phát triển ứng dụng đa nền tảng

Flutter là một bộ công cụ phát triển giao diện người dùng (UI) mã nguồn mở do Google phát triển. Flutter giúp các lập trình viên xây dựng ứng dụng di động, web, và desktop từ cùng một codebase duy nhất. Điều này có nghĩa là bạn có thể viết một lần và triển khai […]